Trường
Đại học Quy Nhơn ban hành Thông báo số 1 về việc tuyển sinh đào tạo
trình độ tiến sĩ, đợt 1 năm 2018 với các nội dung
Căn
cứ “Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ” ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn
cứ Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo
Quyết định số 1909/QĐ-ĐHQN ngày 12/10/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Quy Nhơn,
Trường
Đại học Quy Nhơn ban hành Thông báo số 1 về việc tuyển sinh đào tạo
trình độ tiến sĩ, đợt 1 năm 2018 với các nội dung:
Văn bản thông báo và các biểu mẫu
- Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ
- Mẫu hồ sơ xét tuyển NCS
- Phụ lục 1: Danh mục hướng, lĩnh vực nghiên cứu, người hướng dẫn
- Phụ lục 2: Danh mục ngành gần, ngành phù hợp
1. Các chuyên ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đại số và Lý thuyết số
|
62460104
|
05
|
2
|
Toán Giải tích
|
62460102
|
05
|
3
|
Hóa lý thuyết và Hóa lý
|
62440119
|
05
|
Hướng/lĩnh vực nghiên cứu, người hướng dẫn nghiên cứu sinh và số lượng nghiên cứu sinh có thể nhận năm 2018 được nêu trong Phụ lục 1.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
3. Kế hoạch tuyển sinh:
- Thời gian thu nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo đến hết ngày 11/5/2018.
- Thời gian xét tuyển: Dự kiến từ ngày 21/5/2018 đến ngày 25/5/2018.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến từ ngày 30/5/2018 đến ngày 31/5/2018.
- Thời gian nhập học: Dự kiến từ ngày 11/6/2018 đến ngày 15/6/2018.
4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy.
- Thời gian đào tạo: 03 năm học đối với người có bằng thạc sĩ; 04 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.
Trong giai đoạn 24 tháng đầu của thời gian đào tạo (kể từ khi có quyết định công nhận nghiên cứu sinh), nghiên cứu sinh phải có ít nhất 12 tháng theo học tập trung liên tục tại Trường.
5. Điều kiện dự tuyển: Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
5.1. Có bằng thạc sĩ thuộc chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển.
Nếu điểm trung bình chung các học phần trình độ thạc sĩ dưới 7.0
hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ là chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển thì sau khi trúng tuyển, nghiên cứu sinh phải học một số học phần bổ sung.
Nếu người dự tuyển chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp
với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp này, sau khi trúng
tuyển, nghiên cứu sinh phải học một số học phần và chuyên đề
bổ sung.
Danh mục ngành/chuyên ngành đúng, phù hợp và gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển được nêu trong Phụ lục 2.
5.2. Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo
liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học
hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong
thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
5.3. Về năng lực ngoại ngữ
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do
cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài
mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước
ngoài khác;
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Chứng
chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic
Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam
công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự
tuyển;
- Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a) mục này khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b) mục này
khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là
tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình
độ tương đương (quy định tại Bảng tham chiếu dưới đây) theo quy định tại điểm c) mục
này do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp
trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải
có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn
đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng
tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng
tiếng Anh).
BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Stt
|
Chứng chỉ
|
Trình độ
|
1
|
TOEFL iBT
|
45 - 93
|
2
|
IELTS
|
5 - 6.5
|
3
|
Cambridge examination
|
CAE 45-59
PET Pass with Distinction
|
4
|
CIEP/Alliance française diplomas
|
TCF B2
DELF B2
Diplôme de Langue
|
5
|
Goethe -Institut
|
Goethe- Zertifikat B2
Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)
|
6
|
TestDaF
|
TDN3- TDN4
|
7
|
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
|
HSK level 6
|
8
|
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
|
N2
|
9
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)
|
ТРКИ-2
|
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
5.4. Có đề cương dự định nghiên cứu,
trong đó trình bày rõ các nội dung: Đề tài hoặc hướng/lĩnh vực nghiên
cứu; lý do lựa chọn đề tài hoặc hướng/lĩnh vực nghiên cứu; mục tiêu và
mong muốn đạt được; lý do lựa chọn cơ sở đào tạo là Trường Đại học Quy
Nhơn; kế hoạch học tập, nghiên cứu trong thời gian đào tạo; những kinh
nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như chuẩn bị của thí sinh đối với
vấn đề hay hướng/lĩnh vực nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt
nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.
5.5. Có ít nhất 01 thư giới thiệu
của một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến
sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự
tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
Thư
giới thiệu phải có đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên
môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển, cụ thể:
- Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;
- Năng lực hoạt động chuyên môn;
- Phương pháp làm việc;
- Khả năng nghiên cứu;
- Khả năng làm việc theo nhóm;Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
- Triển vọng phát triển về chuyên môn;
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
5.6. Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
5.7. Có đủ sức khỏe để học tập.
5.8. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của Trường Đại học Quy Nhơn;
5.9. Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển theo quy định của Trường Đại học Quy Nhơn.
6. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Thí sinh nộp 06 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển (01 bản chính và 05 bản phôtô), mỗi bộ gồm:
- 01 Đơn đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh (Mẫu 1 - NCS);
-
Quyết định hoặc công văn cử đi học của cơ quan quản lý trực tiếp nhân
sự, trong đó ghi rõ: Cơ quan tạo điều kiện để nghiên cứu sinh thực hiện
hình thức đào tạo đã lựa chọn tại Mục 4 (nếu người dự tuyển là công
chức, viên chức). Không yêu cầu điều này đối với thí sinh tự do;
- 01 bản
Sơ yếu lý lịch không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng
ký dự tuyển được thủ trưởng cơ quan quản lý nhân sự hoặc chính quyền địa
phương nơi cư trú của thí sinh xác nhận (Mẫu 2-NCS);
- 01 lý lịch khoa học (Mẫu 3-NCS);
- 01 bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học và các chứng chỉ bổ sung kiến thức (nếu có);
- 01 bản sao (có công chứng) bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ;
- 01 bản sao (có công chứng) văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ;
- 01 đề cương dự định nghiên cứu (khoảng 10 trang) (Mẫu 4-NCS);
- 01 bản phôtô các bài báo khoa học đã được công bố (gồm: trang bìa, trang mục lục và toàn bộ bài báo khoa học) (Mẫu 5-NCS).
Đối
với đề tài nghiên cứu khoa học: Phôtô quyết định/hợp đồng giao đề tài
nghiên cứu, biên bản nghiệm thu đề tài và bản tóm tắt nội dung nghiên
cứu (khoảng 10 trang);
- 01 thư giới thiệu theo quy định ở Mục 5.5 (Mẫu 6-NCS);
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao (có công chứng) các giấy tờ về đối tượng ưu tiên (nếu có).
Đồng thời, thí sinh nộp kèm trong bản chính của hồ sơ đăng ký dự tuyển
- 04 ảnh cỡ 3x4 và 02 phong bì dán tem, ghi địa chỉ liên hệ của thí sinh.
7. Thời gian và địa điểm thu nhận hồ sơ dự tuyển
7.1. Thời gian thu nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo đến hết ngày 11/5/2018.
7.2. Địa điểm thu nhận hồ sơ: Thí
sinh dự tuyển liên hệ, gửi hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự tuyển
theo địa chỉ: Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Quy Nhơn, 170
An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
8. Lệ phí dự tuyển
8.1. Lệ phí đăng ký dự tuyển: 60.000 đồng/hồ sơ đăng ký dự tuyển.
8.2. Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.
9. Học phí: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Phòng
Đào tạo sau đại học (P.46 - Nhà 15 tầng) - Trường Đại học Quy Nhơn,
170 An Dương Vương, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Điện thoại: (0256) 3518 070; Fax: (0256) 3846 089
Email: psdh@qnu.edu.vn ; Website: http://www.pdtsaudaihoc.qnu.edu.vn
Nguồn: http://tuyensinh.qnu.edu.vn